Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế Quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế đối với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu;
Căn cứ Thông tư 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Chúng tôi tuyển sinh các lớp học:
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), bác sĩ chính (hạng II) và bác sĩ (hạng III).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I), bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) và bác sĩ y học dự phòng (hạng III).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng cao cấp (hạng I), y tế công cộng chính (hạng II) và y tế công cộng (hạng III).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược sĩ cao cấp (hạng I), Dược sĩ chính (hạng II) và Dược sĩ (hạng III).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng II, Dân số viên hạng III và Dân số viên (hạng IV).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II, Điều dưỡng hạng III và Điều dưỡng (hạng IV).
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II, Kỹ thuật y hạng III và Kỹ thuật y (hạng IV).
1. Đối tượng và chương trình đào tạo
1.1. Đối tượng:
Chức danh nghề nghiệp | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
Bác sĩ | -Bác sĩ cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
-Bác sĩ chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên |
-Bác sĩ chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
-Bác sĩ hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên |
-Bác sĩ hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Bác sĩ
Y học dự phòng |
Bác sĩ Y học dự phòng cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Bác sĩ Y học dự phòng chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
Bác sĩ Y học dự phòng chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Bác sĩ Y học dự phòng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ Y học dự phòng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Y tế
công cộng |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Dược sĩ | -Dược sĩ cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Dược sĩ chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Dược sĩ chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Dược sĩ hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Dược sĩ hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Dân số viên | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Dân số viên hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
-Dân số viên hạng IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Điều dưỡng | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
– Điều dưỡng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
– Điều dưỡng hạng IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | |
Kỹ thuật y | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
– Kỹ thuật y III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
– Kỹ thuật y IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. |
-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. |
1.2. Chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo được thực hiện theo Quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế của Bộ Y tế.
Cấu trúc chương trình gồm 2 phần với tổng số 240 tiết học trong 6 tuần.
– Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
– Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đào đức nghề nghiệp.
2. Địa điểm, hình thức tổ chức lớp học: Lớp học trực tiếp tại Qúy cơ quan hoặc tại địa phương theo nhu cầu của đơn vị (nếu đủ số lượng học viên/ lớp).
3. Hình thức học: Học online qua phần mềm Zoom Client for Meetings/ hoặc trực tiếp
4. Hồ sơ đăng ký:
– Phiếu đăng ký học (theo mẫu của Trường);
– 01 bản photo công chứng văn bằng Đại học và Sau Đại học;
– 01 bản sao CMND hoặc Căn cước công dân (công chứng);
– 03 ảnh 3×4 (đựng trong phong bì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh)
5. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm đào tạo VTE – Công ty cổ phần giáo dục và công nghệ Việt
– Số 122/12E Tạ Uyên, Phường 4, quận 11, TP. Hồ Chí Minh
– Số 10B , Lưu Chí Hiếu, Phường Tây Thạnh , Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
– Số 80 GS1, Đông Hòa, Dĩ An, Bình Dương.
– Số 105 Lê Sát, Hải Châu, Đà Nẵng
6. Hình thức nộp hồ sơ: Đăng ký trực tiếp hoặc gửi thư về cho trung tâm.
Điện thoại: 0973.745.621 - 0383.339.369 (Call/zalo)