Nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên Tiểu học
CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
____________
I. Mục đích ban hành chương trình bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học là căn cứ để các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học theo quy định.
II. Đối tượng áp dụng
1. Những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học (Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ).
2. Các tổ chức và cá nhân liên quan có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
III. Mục tiêu chương trình bồi dưỡng
1. Mục tiêu chung
Người học có năng lực nghiệp vụ sư phạm tiểu học cần thiết để thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục, dạy học gắn với một môn học ở nhà trường tiểu học, góp phần hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất học sinh tiểu học phù hợp với mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1.1. Về phẩm chất
Tôn trọng và tin tưởng vào khả năng học tập và sự tiến bộ của học sinh; yêu thương học sinh, sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong học tập và cuộc sống; cam kết nuôi dưỡng và phát huy năng lực của mỗi học sinh; yêu nghề, tự hào với nghề, tận tâm với nghề; ý thức được sự cần thiết tự rèn luyện, tự phát triển nghề nghiệp.
2.1.2. Về năng lực giáo dục
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học, giáo dục học lứa tuổi học sinh tiểu học để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục học sinh tiểu học; vận dụng được các kiến thức về giao tiếp sư phạm với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, học sinh và xã hội trong các hoạt động giáo dục; thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý hành vi để giúp phát triển nhân cách của học sinh tiểu học; thực hiện có kết quả các hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng để phát triển năng lực học sinh tiểu học.
2.1.3. Về năng lực dạy học
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học tiểu học, giáo dục học tiểu học và lý luận dạy học môn học để dạy học ở cấp tiểu học; phân tích được chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và chương trình môn học, chỉ ra được mối liên hệ giữa các môn học ở cấp tiểu học, mục tiêu môn học với mục tiêu của cấp học; phân tích được cấu trúc bài học, lựa chọn được nội dung dạy học phù hợp, thiết kế được các kế hoạch dạy học cho các bài học hoặc chủ đề gắn với môn học cụ thể ở cấp tiểu học theo định hướng phát triển năng lực; xác định được các phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học, vận dụng để thực hành tổ chức các hoạt động dạy học; ứng dụng được công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và hoạt động giáo dục; mô tả và hệ thống được các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học nói chung và môn học cụ thể nói riêng.
2.1.4. Về năng lực định hướng sự phát triển học sinh
Tìm hiểu được đối tượng giáo dục, xác định được hướng phát triển của học sinh; hỗ trợ được học sinh phát triển; tư vấn cho cha mẹ học sinh về sự phát triển của học sinh.
2.1.5. Về năng lực hoạt động xã hội
Thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử của nhà trường, xã hội, các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở; tham gia các hoạt động trong cộng đồng nghề nghiệp; hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng; vận động được các lực lượng xã hội tham gia hoạt động giáo dục.
2.1.6. Về năng lực phát triển nghề nghiệp
Thực hiện được hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, có kỹ năng trao đổi, làm việc hợp tác phát triển chuyên môn; thực hiện được các hoạt động nghiên cứu sư phạm ứng dụng, tự học và tự bồi dưỡng để phát triển nghề nghiệp, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường tiểu học; nhận thức đúng về phát triển nghề nghiệp bản thân, xây dựng được kế hoạch phát triển nghề nghiệp và tự đánh giá được kết quả phát triển nghề nghiệp của bản thân.
IV. Nội dung chương trình
1. Khối lượng chương trình
Tổng số: 35 tín chỉ, trong đó:
- Phần bắt buộc (BB): 31 tín chỉ.
- Phần tự chọn (TC): 04 tín chỉ.
(01 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành).
2. Nội dung phần bắt buộc tối thiểu (31 tín chỉ).
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết dạy trên lớp |
|
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
||||
BB1 |
Sinh lý học trẻ em |
2 |
20 |
20 |
BB2 |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
20 |
20 |
BB3 |
Giáo dục học |
3 |
30 |
30 |
BB4 |
Giao tiếp sư phạm |
3 |
15 |
60 |
BB5 |
Quản lý hành vi của học sinh |
2 |
15 |
30 |
BB6 |
Quản lý nhà nước về giáo dục |
2 |
15 |
30 |
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
||||
BB7 |
Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học |
2 |
10 |
40 |
BB8 |
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh |
3 |
30 |
30 |
BB9 |
Phương pháp dạy học: (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ) |
3 |
15 |
60 |
BB10 |
Đánh giá học sinh |
3 |
20 |
50 |
BB11 |
Ứng dụng CNTT trong giáo dục và dạy học |
2 |
10 |
40 |
THỰC TẬP SƯ PHẠM |
||||
BB12 |
Thực tập sư phạm 1 |
2 |
0 |
60 |
BB13 |
Thực tập sư phạm 2 |
2 |
0 |
60 |
3. Nội dung phần tự chọn (Chọn 02 học phần trong 07 học phần)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết dạy trên lớp |
|
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
TC1 |
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn |
2 |
15 |
30 |
TC2 |
Xây dựng môi trường giáo dục |
2 |
15 |
30 |
TC3 |
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng |
2 |
15 |
30 |
TC4 |
Thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học |
2 |
15 |
30 |
TC5 |
Phối hợp với gia đình và cộng đồng |
2 |
15 |
30 |
TC6 |
Công tác chủ nhiệm lớp và công tác Đội |
2 |
15 |
30 |
TC7 |
Tổ chức hoạt động trải nghiệm |
2 |
15 |
30 |
Địa chỉ liên hệ hỗ trợ và đăng ký học:
TRUNG TÂM VTE
• Trụ sở chính: 122/12E Tạ Uyên, Phường 4, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh
• Chi nhánh 1: 10B Lưu Chí Hiếu, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp. HCM
• Chi nhánh 2: 80 GS1, P. Đông Hòa, Tx Dĩ An, Bình Dương (Cách Big C Dĩ An 100m)
• Tại Đà Nẵng: 105 Lê Sát, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
• Tại các tỉnh: Tổ chức khi đủ số lượng đăng ký (Xin vui lòng liên hệ trung tâm)
Hotline: 0938 855 452 - 0973 745 621
Các chương trình nghiệp vụ sư phạm khác:
Nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học
Nghiệp vụ sư phạm dạy THCS, THPT